Telmisartan 40mg tăng huyết áp, tim mạch
Thuốc ‘Telmisartan STADA® 40 mg’ Là gì?
Thuốc Telmisartan Stada® 40 Mg có thành phần là Telmisartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp; phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn: bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Thành phần của ‘Telmisartan STADA® 40 mg’
Dược chất chính: Telmisartan
Loại thuốc: Thuốc tim mạch, huyết áp
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 40mg.
Công dụng của ‘Telmisartan STADA® 40 mg’
Điều trị:
Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn: bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng của ‘Telmisartan STADA® 40 mg’
Cách dùng
Telmisartan STADA được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc ngay sau khi lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
Liều thông thường: 40 mg/lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có hiệu quả với liều 20 mg/lần/ngày. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể tăng tới tối đa là 80 mg/lần/ngày.
Ngoài ra, telmisartan có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như hydroclorothiazid, đã được chứng minh có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với telmisartan.
Khi xem xét tăng liều, cần lưu ý hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau khi bắt đầu điều trị 4-8 tuần.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn:
Bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc tiểu đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều khuyến cáo: 80 mg/lần/ngày.
Chưa biết liều thấp hơn 80 mg có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch hay không.
Khi bắt đầu điều trị telmisartan để giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, nên theo dõi cẩn thận huyết áp và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Suy thận:
Dữ liệu trên bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận còn hạn chế, liều khởi đầu nên là 20 mg/1 lần/ngày.
Không cần chỉnh liều bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
Suy gan:
Suy gan nhẹ hoặc vừa: Liều hằng ngày không được vượt quá 40 mg x 1 lần/ngày đơn trị liệu và cả dạng phối hợp với hydroclorothiazid.
Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi:
Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định.
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng telmisartan liều 20 mg.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
Triệu chứng: Các biểu hiện điển hình nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Xử trí: Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cách xử trí phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong điều trị quá liều, cần thường xuyên theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh và creatinin. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và nước.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Telmisartan STADA® 40 mg’
Ít gặp:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.
Thiếu máu.
Tăng kali huyết, tăng creatinin huyết.
Trầm cảm, mất ngủ.
Ngất, chóng mặt.
Nhịp tim chậm.
Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
Khó thở, ho.
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
Đau cơ, đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ.
Suy thận kể cả suy thận cấp.
Đau ngực, suy nhược (yếu).
Hiếm gặp:
Nhiễm trùng máu (có tử vong).
Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân tiểu đường).
Lo lắng, buồn ngủ.
Rối loạn thị giác.
Nhịp tim nhanh.
Bệnh phổi kẽ (rất hiếm gặp)
Khó chịu ở dạ dày, khô miệng.
Bất thường/rối loạn chức năng gan.
Phù mạch (cũng có khi gây tử vong), chàm, ban đỏ, nổi mày đay, ban do thuốc, ban da do nhiễm độc.
Đau khớp, đau chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân).
Bệnh giống cúm.
Tăng acid uric huyết, tăng enzym gan, tăng creatin phosphokinase huyết, giảm hemoglobin.
Lưu ý của ‘Telmisartan STADA® 40 mg’
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
Rối loạn tắc nghẽn mật.
Suy gan nặng.
Sử dụng đồng thời telmisartan với các chế phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73 m).
Thận trọng khi sử dụng
Thời kì mang thai: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không nên được bắt đầu trong thời kỳ mang thai. Trừ khi việc tiếp tục dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được cho là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chuyển sang liệu pháp điều trị hạ huyết áp thay thế đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Khi được chẩn đoán mang thai, nên ngừng điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ngay, và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.
Suy gan: Do telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật, không dùng telmisartan cho những bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhân này có thể giảm thanh thải telmisartan ở gan. Nên dùng telmisartan thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống renin - angiotensin - aldosteron.
Suy thận và ghép thận: Khi dùng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm sử dụng telmisartan cho bệnh nhân mới ghép thận.
Giảm dung lượng máu nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều đầu ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Tình trạng này nên được điều trị trước khi dùng telmisartan.
Phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAAS): Có bằng chứng cho thấy dùng đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Do phong bế kép hệ RAAS, không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren. Nếu liệu pháp phong bế kép được xem là cần thiết, chỉ sử dụng đồng thời dưới sự giám sát của bác sĩ và thường xuyên theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp. Các thuốc ức chế ACE và các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống renin angiotensin - aldosteron: Ở bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin - angiotensin - aldosteron (như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận), việc điều trị với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosteron sẽ gây ra hạ huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm gặp suy thận cấp.
Tăng aldosteron nguyên phát: Những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do vậy, không khuyến cáo dùng telmisartan cho những bệnh nhân này.
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Giống với các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Bệnh nhân đái tháo đường điều trị với insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường: Bệnh nhân bị hạ glucose huyết khi điều trị bằng telmisartan. Vì vậy ở những bệnh nhân này, cân nhắc theo dõi glucose huyết thích hợp: cần điều chỉnh liều insulin hay các thuốc chống đái tháo đường khi dùng đồng thời.
Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
Tăng kali huyết:
Việc dùng các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosteron có thể gây tăng kali huyết.
Trên người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân được điều trị đồng thời với các thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali và/hoặc bệnh nhân mắc thêm bệnh khác, tăng kali huyết có thể gây tử vong.
Trước khi sử dụng đồng thời các thuốc tác động đến hệ thống renin - angiotensin - aldosteron, nên đánh giá tỉ lệ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ có hại.
Các yếu tố nguy cơ chính gây tăng kali huyết:
Bệnh đái tháo đường, suy thận, tuổi tác (> 70 tuổi).
Kết hợp với một hoặc nhiều chế phẩm thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin - angiotensin – aldosteron và/hoặc chế phẩm bổ sung kali. Các chế phẩm thuốc hoặc nhóm thuốc điều trị có thể gây tăng kali huyết là các chất thay thế muối chứa kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, các chế phẩm thuốc chống viêm không steroid (các NSAID, bao gồm cả các chất ức chế có chọn lọc COX-2), heparin, các chất ức chế miễn dịch (cyclosporin hoặc tacrolimus), và trimethoprim.
Những bệnh gian phát, đặc biệt như mất nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa, làm xấu đi chức năng thận, đột ngột làm xấu đi tình trạng thận (như các bệnh nhiễm trùng), ly giải tế bào (thiếu máu chi cục bộ cấp, tiêu cơ vân, chấn thương kéo dài). Khuyến cáo giám sát chặt chẽ kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ.
Sorbitol: Telmisartan STADA chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
Ion natri: Liều dùng hàng ngày tối đa của thuốc này (80mg) chứa 3.864mg ion natri (dưới dạng NaOH). Lượng này tương đương khoảng 0.2% lượng ion natri tối đa dùng hàng ngày cho người lớn.
Loét dạ dày, tá tràng có thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Các thận trọng khác:
Qua quan sát về các thuốc ức chế enzym chuyển, telmisartan và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác cho thấy tác dụng hạ huyết áp dường như kém hiệu quả ở những bệnh nhân da đen so với những người có màu da khác, có thể do trong cơ thể người tăng huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn.
Như bất kỳ thuốc trị tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu tim cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Lái xe: Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể xảy ra triệu chứng chóng mặt hay hoa mắt do tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai: Thuốc có tác động trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin, khi dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong với thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không, nhưng đã thấy telmisartan hiện diện trong sữa của chuột cống. Vì khả năng gây tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Digoxin: Khi telmisartan được sử dụng đồng thời với digoxin, nồng độ đỉnh digoxin trong huyết tương tăng trung bình 49% và nồng độ đáy tăng trung bình 20%. Theo dõi nồng độ digoxin để duy trì nồng độ trong khoảng trị liệu khi bắt đầu điều trị, hiệu chỉnh liều, và ngừng dùng telmisartan.
Giống như các thuốc tác động lên hệ renin - angiotensin - aldosteron khác, telmisartan có thể gây tăng kali huyết. Nguy cơ này có thể tăng trong trường hợp kết hợp điều trị với các thuốc khác cũng gây tăng kali huyết (các chất thay thế muối chứa kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế ACE, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs, bao gồm cả thuốc ức chế có chọn lọc COX-2), heparin, thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin hoặc tacrolimus), và trimethoprim.
Không khuyến cáo dùng đồng thời:
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali: Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như telmisartan, làm giảm tình trạng mất kali của các thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali như spirinolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất thay thế muối chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Nếu chỉ định dùng đồng thời do hạ kali huyết, nên sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm cả telmisartan. Nếu cần phải sử dụng đồng thời, khuyến cáo theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
Thận trọng khi dùng đồng thời:
Thuốc chống viêm không steroid: Các thuốc NSAID (như acid acetylsalicylic ở phác đồ chống viêm, thuốc ức chế có chọn lọc COX-2 và các thuốc NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở một số bệnh nhân tổn thương chức năng thận (như bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi tổn thương chức năng thận), sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận nặng hơn, bao gồm suy thận cấp, nhưng thường hồi phục. Do đó, thận trọng khi dùng đồng thời, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và nên cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó.
Trong một nghiên cứu sử dụng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn đến tăng 2.5 lần AUC0 - 24 và Cmax, của ramipril và ramiprilat. Sự liên quan lâm sàng của quan sát này chưa được biết.
Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai): Việc điều trị trước đó với thuốc lợi tiểu liều cao như furosemid (thuốc lợi tiểu quai) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid) có thể dẫn đến sự mất nước và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với telmisartan.
Chú ý khi sử dụng đồng thời:
Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan tăng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Các thuốc như baclofen, amifostin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp bao gồm telmisartan. Hơn nữa, hạ huyết áp thế đứng có thể nặng thêm do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ gây nghiện hoặc thuốc chống trầm cảm.
Corticosteroid (tác dụng toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Quy cách
Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Nhà sản xuất
STADA
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
– Liên hệ tư vấn miễn phí & đặt hàng: Gọi ngay 0946617267 hoặc đặt hàng trực tiếp trên Alothuoc247.com (nhân viên tư vấn sẽ gọi lại cho bạn để tư vấn về sản phẩm và xác nhận đơn hàng )
– Thời gian làm việc: tất cả các ngày trong tuần, 24/7
– Địa chỉ mua hàng trực tiếp: 493 QL1K, NỘI HOÁ 2, BÌNH AN, DĨ AN, BÌNH DƯƠNG
Cam Kết Mua Hàng tại 36 ENLIE PHARMACY -The Medcos SUBRI Alothuoc247.com
Chấp nhận Thanh Toán Khi Nhận Hàng (COD) hoặc chuyển khoản trước.
Cam Kết Hàng Chính Hãng 100%
Nhân Viên Tư Vấn một cách Tận Tình, Chu Đáo
Đền 1000% nếu phát hiện hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng.
LIÊN HỆ NGAY HOTLINE: 0946617267 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG LÀ ĐỘNG LỰC ĐỂ The Medcos SUBRI ALOTHUOC247.COM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN. GỌI NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
NHÀ THUỐC 36 ENLIE
Địa chỉ: 493 QL 1K, NỘI HOÁ 2, BÌNH AN, DĨ AN, BÌNH DƯƠNG
Hotline: 0886759419-0946 617 267
Nitromint 2.6mg hop 60v
Nitromint 2.6mg hộp 60v - đau thắt ngực Thuốc Nitroglycerin có tác dụng giãn mạch trên các cơ trơn của mạch máu. Thuốc làm giãn các tĩnh mạch và động mạch, cũng như các mạch vành, do đó làm nhẹ công của tim, tiền tải, hậu tải và nhu cầu oxy của tim. Thuốc cải thiện sự tuần hoàn của mạch vành, sự cung cấp oxy cho cơ tim đang bị thiếu máu cục bộ, cung lượng tim và sự dung nạp vận động.
Vi thong an set 20hop
925.000đ
VỊ THỐNG TÁN (SET 20 HỘP)– ĂN KHÔNG TIÊU, ĐẦY HƠI, ĐAU BỤNG, DẠ DÀY - Ăn không tiêu - Trúng thực - No hơi, đau bụng - Ợ chua, chảy nước dãi - Buồn nôn, sôi ruột - Nóng, sót trong dạ dày
Thuốc trị viêm gan C Myhep 400mg Mylan hộp 28v
Thuốc trị viêm gan C Myhep 400mg Mylan hộp 28v Sofosbuvir được chỉ định là một thành phần trong phác đồ kết hợp điều trị viêm gan virus C mạn tính (CHC)
Thuốc Viên uống Valcyte 450mg Roche lọ 60v
Thuốc Viên uống Valcyte 450mg Roche lọ 60v Viên uống Valcyte được chỉ định trong điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Valcyte được chỉ định trong phòng các bệnh do virus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV.
Thuốc uống Hepsera adefovir 10mg hộp 30v
Thuốc uống Hepsera adefovir 10mg hộp 30v Chỉ định: Viêm gan B mạn tính ở người lớn với bằng chứng về sự nhân lên của virus viêm gan B.
Thuốc tiêm truyền Vfend 200mg pifzer Pháp
Thuốc tiêm truyền Vfend 200mg pifzer Pháp Điều trị nhiễm trùng Candida xâm lấn nghiêm trọng kháng fluconazole (bao gồm C. krusei). Điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedoporium spp. và Fusarium spp. Thuốc Vfend 200mg nên được dùng chủ yếu cho bệnh nhân nhiễm trùng tiến triển, có thể đe dọa tính mạng. Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở người nhận ghép tế bào gốc tạo máu có nguy cơ cao (HSCT).
Thuốc viên uống lamivudine 150 macleods
Thuốc viên uống lamivudine 150 macleods Viêm gan siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) , Phối hợp trong điều trị nhiễm virus HIV.
Thuốc viên uống abacavir tablet usp 300mg mylan chai 60 vien
Thuốc viên uống abacavir tablet usp 300mg mylan chai 60 vien Điều trị nhiễm HIV ở người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Phác đồ điều trị thường phải kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng virus khác.
Efavirenz 600mg Mylan viên uống
Efavirenz 600mg Mylan viên uống Efavirenz 600mg Mylan được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1. Phòng ngừa sau phơi nhiễm HIV do nghề nghiệp (dùng kếthợp với 2 nucleosid khác).
Thuốc hepbest 25mg Tenofovir
Thuốc Mylan hepbest 25mg Tenofovir Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
COMBO Viên uống Trĩ căn đoạn - JINGZHI ZHIGENDUAN Thành Đô Trung Quốc
228.000đ 240.000đ
Viên uống Trĩ căn đoạn - JINGZHI ZHIGENDUAN Thành Đô Trung Quốc Trĩ căn đoạn - JINGZHI ZHIGENDUAN công hiệu với Trĩ nội, ngoại, trĩ hồn hợp, trĩ máu, trĩ lâu năm, đại tiện có máu, rom lòi không rút, trĩ bị viêm sưng, các chứng bệnh về hậu môn Sản xuất bởi Công ty Hữu Hạn bào chế dược VĨNH KHANG, THÀNH ĐÔ, TRUNG QUỐC.
clopivir Clopidogrel 75mg
clopivir Clopidogrel 75mg dự phòng biến chứng do xơ vữa động mạch CLOPIVIR (clopidogrel 75mg) có tác dụng làm giảm hay dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ, dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân ở đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
Nitromint 2.6mg HOP 30V
Nitromint 2.6mg đau thắt ngực Thuốc Nitroglycerin có tác dụng giãn mạch trên các cơ trơn của mạch máu. Thuốc làm giãn các tĩnh mạch và động mạch, cũng như các mạch vành, do đó làm nhẹ công của tim, tiền tải, hậu tải và nhu cầu oxy của tim. Thuốc cải thiện sự tuần hoàn của mạch vành, sự cung cấp oxy cho cơ tim đang bị thiếu máu cục bộ, cung lượng tim và sự dung nạp vận động.
Furosemide 40mg
Furosemide 40mg lợi tiểu hỗ trợ huyết áp có phù Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên Thành phần: Mỗi viên nén chứa furosemid 40 mg. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.
Ginkgo biloba natto q10
90.000đ
Ginkgo biloba natto q10 hỗ trợ bệnh tim mạch, ngừa đột quỵ Giúp hoạt huyết, tăng cường máu lên não, giảm xơ vữa động mạch, hỗ trợ các liệu pháp điều trị các di chứng sau tai biến MMN, hội chứng tiền đình, trí nhớ suy giảm
Nattoenzyme DHG 670FU
145.000đ
Nattoenzyme hỗ trợ tan huyết khối Giúp cải thiện tình trạng xây xẩm, chóng mặt, tê yếu tay chân do thiếu máu não. Giúp làm tan cục máu đông trong lòng mạch, giúp tăng tuần hoàn máu. Giúp giảm thiểu nguy cơ, hỗ trợ và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến cục máu đông do tắc nghẽn mạch máu (nhồi máu não, nhồi máu cơ tim). Giúp giảm huyết áp đối với người cao huyết áp.
Dầu nóng Yuhan Hàn Quốc giúp giảm đau hiệu quả
125.000đ 155.000đ
Dầu nóng Yuhan Hàn Quốc giúp giảm đau hiệu quả 100ML, hết nhức mỏi chân tay, bong gân, các vết thâm tím…dùng rất tốt cho các trường hợp chơi thể thao, làm việc nặng nhọc, dùng cho người già, người bị đau khớp CÓ MÙI THƠM NỒNG DỄ CHỊU, CÓ THANH LĂN TIỆN LỢI
Viên bổ tim mạch Trunature® CoQ10 100 mg 220 viên của Mỹ
756.000đ 955.000đ
Viên bổ tim mạch Trunature® CoQ10 100 mg 220 viên của Mỹ Cung cấp 100 mg CoQ10 giúp cơ thể luôn khỏe mạnh. Ngăn ngừa tình trạng mất ý thức thoáng qua! Có vai trò quan trọng với những người đang dùng các loại thuốc nhóm statin làm hạ cholesterol. Tác động như một chất chống oxy hóa. Ngăn ngừa đột quỵ
Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI lọ tươi và nơi nào bán
750.000đ
Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI lọ tươi và nơi nào bán, 10 + tác dụng của đông trùng hạ thảo tươi đã được khám phá Cordyceps - Đông Trùng Hạ Thảo được cả thế giới biết đến như một dược liệu tự nhiên quý hiếm hàng đầu. Nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe và bồi bổ cơ thể đã được nghiên cứu. Đông trùng hạ thảo DR SUBRI là sản phẩm Đông Trùng Thảo được nuôi cấy tự nhiên trong môi trường vô trùng tuyệt đối. Hàm lượng dược chất Cordycepin – hoạt chất có khả năng ức chế tế bào ung thư trong Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI rất cao nhờ vào công nghệ nuôi cấy đặc biệt giúp nâng hiệu quả sử dụng.
Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI và Địa chỉ bán
1.825.000đ 2.150.000đ
Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI KHÔ và Địa chỉ bán? 10 tác dụng của đông trùng hạ thảo Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI - Dạng sấy khô Cordyceps - Đông Trùng Hạ Thảo được cả thế giới biết đến như một dược liệu tự nhiên quý hiếm hàng đầu. Nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe và bồi bổ cơ thể đã được nghiên cứu. Hàm lượng dược chất Cordycepin – hoạt chất có khả năng ức chế tế bào ung thư trong Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI rất cao nhờ vào công nghệ nuôi cấy đặc biệt giúp nâng hiệu quả sử dụng.
Xem thêm