THUỐC VIÊN UỐNG ABACAVIR TABLETS USP 300MG MYLAN , CHAI 60 VIÊN
Thành phần
ABACAVIR TABLETS USP 300MG
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Abacavir là một thuốc thuộc nhóm nucleosid có tác dụng như một chất ức chế enzym phiên mã ngược (NRTI), có tác dụng kháng chọn lọc retrovirus HIV-1 và HIV-2, kể cả các chủng HIV-1 kém nhạy cảm với zidovudin, lamivudin, zalcitabin, didanosin hoặc nevirapin. Khi vào cơ thể, abacavir được phosphoryl hóa bởi adenosin phosphotransferase và chuyển đổi thành carbovir triphosphat, một chất chuyển hóa có hoạt tính nhờ các enzym có trong tế bào. Do vậy, sự chuyển hóa của abacavir xảy ra trong cả các tế bào bị nhiễm virus và tế bào lành. Chất chuyển hóa carbovir triphosphat có cấu trúc tương tự dGTP (deoxyguanosin-5’- triphosphat) nên đã cạnh tranh với dGTP – một cơ chất của enzym phiên mã ngược của virus, và được gắn vào DNA của virus. Do cấu trúc của chất chuyển hóa thiếu nhóm 3’-OH nên không thể tạo liên kết 3’,5’-phosphodiester, làm mất khả năng kéo dài chuỗi DNA nên gây gián đoạn sự tăng trưởng của virus.
Abacavir có phổ tác dụng chống virus hạn chế. In vitro, chất chuyển hóa có hoạt tính 5’-triphosphat có tác dụng trên các retrovirus của người và động vật, bao gồm HIV-1, HIV-2 và FIV (feline immunodeficiency virus). Thuốc cũng có tác dụng với virus viêm gan B (HBV) và cytomegalovirus (CMV), nhưng không có tác dụng với các virus Herpes simplex loại 1 và 2 (gây bệnh mụn rộp), virus Varicella zoster (bệnh Zona) và virus cúm A.
In vitro thuốc có tác dụng hiệp đồng với nevirapin và zidovudin, tác dụng cộng khi kết hợp với didanosin, zalcitabin, lamivudin và stavudin.
Nghiên cứu in vitro cho thấy abacavir nói chung không gây độc trên một số tế bào nuôi cấy (bạch cầu, tế bào gan), và không ảnh hưởng tới sự sao chép, sinh sản của tế bào.
Đã có thông báo xuất hiện các chủng virus HIV-1 giảm nhạycảm với abacavir khi tăng nồng độ thuốc trong môi trường nuôi cấy in vitro. Bên cạnh đó, một số chủng HIV-1 kháng in vitro cũng đã tìm thấy khi điều trị với abacavir. Cho đến nay, cơ chế kháng thuốc chưa được xác định rõ, nhưng đột biến gen của enzym phiên mã ngược của HIV được cho là nguyên nhân chính gây kháng thuốc. Đột biến đơn có thể gây giảm nhạy cảm với abacavir, đa đột biến gây kháng thuốc ở mức độ cao hơn. Một số chủng đột biến của HIV kháng thuốc abacavir bao gồm K65R, L74V, Y115F, M184 V/I. Tuy nhiên, sự kháng thuốc không tăng nhanh. Đã có thông báo có hiện tượng kháng chéo giữa abacavir với các NRTI khác. Các chủng HIV phân lập được (có đột biến Q151M) kháng cao với nhiều nucleosid cũng giảm nhạy cảm với abacavir. Kháng thuốc tăng nhanh khi dùng riêng abacavir, do vậy phác đồ phối hợp abacavir với các thuốc kháng retrovirus luôn được sử dụng trong điều trị.
Abacavir chỉ có tác dụng ức chế mà không diệt virus HIV nêntrong thời gian điều trị, người bệnh vẫn cần phải triệt để áp dụng các biện pháp an toàn (tình dục an toàn, không dùng bơm, kim tiêm chung v.v…) để tránh lây nhiễm.
Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh và tốt sau khi uống. Sinh khả dụng ở người lớn sau khi uống đạt khoảng 80%. Thời gian đạt nồng độ thuốc tối đa trung bình khoảng 1,5 giờ (với thuốc viên) và khoảng 1 giờ (với thuốc nước). Thức ăn làm chậm nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu. Trên bệnh nhân nhiễm HIV với liều 300 mg hai lần mỗi ngày, nồng độ thuốc tối đa trong máu ở trạng thái cân bằng đạt khoảng 3 microgam/ml. Nghiên cứu trong khoảng liều 300 – 1 200 mg cho thấy dược động học của thuốc không tăng tỷ lệ theo liều dùng. Khi dùng thuốc theo đường tĩnh mạch, thể tích phân bố vào khoảng 0,8 lít/kg, cho thấy thuốc có thể vào các mô. Abacavir qua được nhau thai và qua được hàng rào máu não của bệnh nhân nhiễm HIV đạt nồng độ khoảng 0,13 microgam/ml, bằng khoảng 30% nồng độ thuốc trong huyết tương. Vào cơ thể, thuốc được chuyển hóa ở gan bởi các enzym alcohol-dehydrogenase và glucuronosyl- transferase thành các chất chuyển hóa không có tác dụng trên virus.
Các enzym cytochrom P450 gây chuyển hóa thuốc không đáng kể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 50% và không phụ thuộc vào nồng độ. Khoảng 82% liều được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại được thảitrừ theo phân. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 1,5 giờ, trong dịch não tủy khoảng 2,5 giờ.
Abacavir có dưới hai dạng muối sulfat và succinat, muối sulfat được dùng nhiều hơn cho các thuốc dùng đường uống.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm HIV ở người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Phác đồ điều trị thường phải kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng virus khác.
Phòng bệnh do phơi nhiễm: Trước đây, abacavir đã được dùngphối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để phòng nhiễm HIV cho những cán bộ y tế làm việc trong môi trường dễ lây nhiễm, nhưng nay ít dùng. Hiện nay phác đồ kết hợp abacavir với các thuốc kháng retrovirus khác vẫn còn được một số nơi sử dụng để phòng cho những người có nguy cơ phơi nhiễm với máu, mô, các dịch cơ thể của người đã biết có nhiễm HIV, có nhiều nguy cơ lây truyền virus mà không phải do nghề nghiệp (Việt Nam chưa áp dụng). Các thuốc retrovirus phối hợp có thể là efavirenz, lamivudin/emtricitabin.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng:
Thuốc được dùng dưới dạng uống. Uống thuốc với nhiều nước và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Nếu uống dạng thuốc nước, phải dùng dụng cụ đong bán theo thuốc để bảo đảm liều chính xác, không dùng thìa ăn thông thường. Cần uống thuốc đúng giờ. Nếu quên thì phải uống ngay khi nhớ. Nếu nhớ ra vào lúc sắp đến giờ uống liều thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều thuốc bị quên và uống liều tiếp vào giờ đã định. Không tự ý uống gấp đôi liều nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Người lớn thường dùng dạng thuốc viên, trẻ em nên dùng dạng thuốc nước uống.
Không dùng các dạng hỗn hợp 2 hoặc 3 thuốc cho trẻ em, người có thể trọng < 40 kg, người suy giảm chức năng thận (Clcr < 50 ml/ phút), suy giảm chức năng gan hoặc những trường hợp phải điều chỉnh liều. Khi đã dùng dạng hỗn hợp, không được dùng thêm các thuốc khác cùng dược chất có chứa trong chế phẩm hỗn hợp.
Liều dùng:
Liều lượng được tính theo abacavir base.
Người lớn: Điều trị nhiễm HIV: Liều thường dùng là 600mg, dùng một lần mỗi ngày, hoặc 300 mg/lần, hai lần mỗi ngày.
Dạng kết hợp 2 thuốc: 1 viên mỗi ngày (abacavir 600mg và lamivudin 300 mg).
Dạng kết hợp 3 thuốc: 1 viên/lần (abacavir 300 mg, lamivudin 150 mg và zidovudin 300mg), 2 lần mỗi ngày.
Dự phòng sau khi phơi nhiễm (không phải do nghề nghiệp):600 mg abacavir một lần mỗi ngày, hoặc 300 mg abacavir/lần, hai lần mỗi ngày, kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
Trẻ em (điều trị nhiễm HIV): Trẻ trên 3 tháng tuổi đến 12 tuổi là 8 mg/kg/lần, 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ, tối đa là 600 mg/ngày.
Với trẻ cân nặng ≥ 14 kg – 21 kg: Có thể dùng dạng viên nén, mỗi lần uống 150 mg (nửa viên 300 mg), 2 lần mỗi ngày.
Với trẻ cân nặng > 21 kg – dưới 30 kg: Uống 150 mg (nửa viên 300 mg) vào buổi sáng và 300 mg (1 viên) vào buổi tối.
Với trẻ cân nặng ≥ 30 kg: Uống 300 mg/lần, 2 lần mỗi ngày. Trẻ > 16 tuổi có thể dùng liều như người lớn.
Bệnh nhân suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều chotrường hợp suy thận nhẹ. Không nên dùng cho các trường hợp suy thận giai đoạn cuối, Clcr< 50 ml/phút.
– Liên hệ tư vấn miễn phí & đặt hàng: Gọi ngay 0946617267 hoặc đặt hàng trực tiếp trên Alothuoc247.com (nhân viên tư vấn sẽ gọi lại cho bạn để tư vấn về sản phẩm và xác nhận đơn hàng )
– Thời gian làm việc: tất cả các ngày trong tuần, 24/7
– Địa chỉ mua hàng trực tiếp: 493 QL1K, NỘI HOÁ 2, BÌNH AN, DĨ AN, BÌNH DƯƠNG
Cam Kết Mua Hàng tại 36 ENLIE PHARMACY -The Medcos SUBRI Alothuoc247.com
Chấp nhận Thanh Toán Khi Nhận Hàng (COD) hoặc chuyển khoản trước.
Cam Kết Hàng Chính Hãng 100%
Nhân Viên Tư Vấn một cách Tận Tình, Chu Đáo
Đền 1000% nếu phát hiện hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng.
LIÊN HỆ NGAY HOTLINE: 0946617267 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG LÀ ĐỘNG LỰC ĐỂ The Medcos SUBRI ALOTHUOC247.COM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN. GỌI NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
NHÀ THUỐC 36 ENLIE
Địa chỉ: 493 QL 1K, NỘI HOÁ 2, BÌNH AN, DĨ AN, BÌNH DƯƠNG
Hotline: 0886759419-0946 617 267
Thuốc trị viêm gan C Myhep 400mg Mylan hộp 28v
Thuốc trị viêm gan C Myhep 400mg Mylan hộp 28v Sofosbuvir được chỉ định là một thành phần trong phác đồ kết hợp điều trị viêm gan virus C mạn tính (CHC)
Thuốc viên uống Myhep all Mylan hộp 28 viên
Thuốc viên uống Myhep all Mylan hộp 28 viên Thuốc viên uống Myhep all Mylan được dùng như một viên thuốc đơn hàng ngày có chứa chất ức chế vi rút NS5A velpatasvir. Sofosbuvir một chất ức chế nucleotide của RNA polymerase virus.
Thuốc Viên uống Valcyte 450mg Roche lọ 60v
Thuốc Viên uống Valcyte 450mg Roche lọ 60v Viên uống Valcyte được chỉ định trong điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Valcyte được chỉ định trong phòng các bệnh do virus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV.
Thuốc vien uong stalevo lọ 100v
Thuốc viên uống stalevo lọ 100v Điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và hầu như không có hiệu quả khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC) trước đó
Thuốc uống Hepsera adefovir 10mg hộp 30v
Thuốc uống Hepsera adefovir 10mg hộp 30v Chỉ định: Viêm gan B mạn tính ở người lớn với bằng chứng về sự nhân lên của virus viêm gan B.
Thuốc tiêm truyền Vfend 200mg pifzer Pháp
Thuốc tiêm truyền Vfend 200mg pifzer Pháp Điều trị nhiễm trùng Candida xâm lấn nghiêm trọng kháng fluconazole (bao gồm C. krusei). Điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedoporium spp. và Fusarium spp. Thuốc Vfend 200mg nên được dùng chủ yếu cho bệnh nhân nhiễm trùng tiến triển, có thể đe dọa tính mạng. Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở người nhận ghép tế bào gốc tạo máu có nguy cơ cao (HSCT).
Thuốc viên uống lamivudine 150 macleods
Thuốc viên uống lamivudine 150 macleods Viêm gan siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) , Phối hợp trong điều trị nhiễm virus HIV.
Efavirenz 600mg Mylan viên uống
Efavirenz 600mg Mylan viên uống Efavirenz 600mg Mylan được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1. Phòng ngừa sau phơi nhiễm HIV do nghề nghiệp (dùng kếthợp với 2 nucleosid khác).
Thuốc hepbest 25mg Tenofovir
Thuốc Mylan hepbest 25mg Tenofovir Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
Viên uống TOAN THỐNG LINH – KWAN SHI YU LIN Quảng Tây hộp 20v
120.000đ 135.000đ
Viên uống TOAN THỐNG LINH – KWAN SHI YU LIN Quảng Tây hộp 20v TOAN THỐNG LINH – KWAN SHI YU LIN là sản phẩm nổi tiếng của Dược phẩm Quảng Tây. Với thành chính gồm các dược liệu Thành phần:• Phổ công anh• Cây huyết đằng• Cốt toái bổ• Bạch chỉ• Hoắc đàng • Cổ lam• Xà độc tác động nhanh đến các vùng bị viêm khớp, sưng khớp hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp cấp tính và mãn tính, đau thấp khớp, tê tay chân, đau khớp, đau lưng, đau dây thần kinh tọa
Gói bột THẢO MỘC XÔNG NGÂM teo TRĨ
170.000đ
Gói bột THẢO MỘC XÔNG NGÂM teo TRĨ- Giúp Hỗ trợ điều trị bệnh trĩ mà không cần phải phẫu thuật Thành phần: xà sàng tử, bạch đồng nữ, hoàng bá, khổ sâm, kim ngân hoa, bạch phàn, bồ công anh.
Nitromint 2.6mg HOP 30V
Nitromint 2.6mg đau thắt ngực Thuốc Nitroglycerin có tác dụng giãn mạch trên các cơ trơn của mạch máu. Thuốc làm giãn các tĩnh mạch và động mạch, cũng như các mạch vành, do đó làm nhẹ công của tim, tiền tải, hậu tải và nhu cầu oxy của tim. Thuốc cải thiện sự tuần hoàn của mạch vành, sự cung cấp oxy cho cơ tim đang bị thiếu máu cục bộ, cung lượng tim và sự dung nạp vận động.
Furosemide 40mg
Furosemide 40mg lợi tiểu hỗ trợ huyết áp có phù Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên Thành phần: Mỗi viên nén chứa furosemid 40 mg. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.
Ginkgo biloba natto q10
90.000đ
Ginkgo biloba natto q10 hỗ trợ bệnh tim mạch, ngừa đột quỵ Giúp hoạt huyết, tăng cường máu lên não, giảm xơ vữa động mạch, hỗ trợ các liệu pháp điều trị các di chứng sau tai biến MMN, hội chứng tiền đình, trí nhớ suy giảm
Nattoenzyme DHG 670FU
145.000đ
Nattoenzyme hỗ trợ tan huyết khối Giúp cải thiện tình trạng xây xẩm, chóng mặt, tê yếu tay chân do thiếu máu não. Giúp làm tan cục máu đông trong lòng mạch, giúp tăng tuần hoàn máu. Giúp giảm thiểu nguy cơ, hỗ trợ và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến cục máu đông do tắc nghẽn mạch máu (nhồi máu não, nhồi máu cơ tim). Giúp giảm huyết áp đối với người cao huyết áp.
Hộp 6 lọ thủy tinh yến sào Red Nest
200.000đ 245.000đ
Hộp 6 lọ thủy tinh yến sào Red Nest Hộp 6 lọ thủy tinh nước Yến sào Red Nest với thành phần yến sào 12% là loại thực phẩm chức năng tuyệt vời mang lại lợi ích cho bất kỳ độ tuổi, cả hai giới. Chứa nhiều chất dinh dưỡng và khoáng chất tự nhiên như glycoprotein, canxi, axit amin, vitamin, chất chống oxy hóa...
Dầu nóng Yuhan Hàn Quốc giúp giảm đau hiệu quả
125.000đ 155.000đ
Dầu nóng Yuhan Hàn Quốc giúp giảm đau hiệu quả 100ML, hết nhức mỏi chân tay, bong gân, các vết thâm tím…dùng rất tốt cho các trường hợp chơi thể thao, làm việc nặng nhọc, dùng cho người già, người bị đau khớp CÓ MÙI THƠM NỒNG DỄ CHỊU, CÓ THANH LĂN TIỆN LỢI
Viên bổ tim mạch Trunature® CoQ10 100 mg 220 viên của Mỹ
756.000đ 955.000đ
Viên bổ tim mạch Trunature® CoQ10 100 mg 220 viên của Mỹ Cung cấp 100 mg CoQ10 giúp cơ thể luôn khỏe mạnh. Ngăn ngừa tình trạng mất ý thức thoáng qua! Có vai trò quan trọng với những người đang dùng các loại thuốc nhóm statin làm hạ cholesterol. Tác động như một chất chống oxy hóa. Ngăn ngừa đột quỵ
Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI lọ tươi và nơi nào bán
750.000đ
Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI lọ tươi và nơi nào bán, 10 + tác dụng của đông trùng hạ thảo tươi đã được khám phá Cordyceps - Đông Trùng Hạ Thảo được cả thế giới biết đến như một dược liệu tự nhiên quý hiếm hàng đầu. Nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe và bồi bổ cơ thể đã được nghiên cứu. Đông trùng hạ thảo DR SUBRI là sản phẩm Đông Trùng Thảo được nuôi cấy tự nhiên trong môi trường vô trùng tuyệt đối. Hàm lượng dược chất Cordycepin – hoạt chất có khả năng ức chế tế bào ung thư trong Đông Trùng Hạ Thảo DR SUBRI rất cao nhờ vào công nghệ nuôi cấy đặc biệt giúp nâng hiệu quả sử dụng.
VIÊN UỐNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ GOUT ANSERINE MINAMI 1200mg TỪ NHẬT BẢN
690.000đ
ALOTHUOC247.COM-->>THÊM MỘT GIẢI PHÁP HỔ TRỢ ĐIỀU TRỊ GOUT!!! VIÊN UỐNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ GOUT ANSERINE MINAMI 1200mg TỪ NHẬT BẢN Viên uống TĂNG CƯỜNG hỗ trợ QUÁ TRÌNH điều trị Gout NHÂP KHẨU TỪ Nhật Bản Anserine Minami là dòng sản phẩm điều trị và phòng ngừa bệnh Gút hiệu quả. Thành phần Gout Nhật Bản Anserine Minami Peptit cá có chứa hàm lượng Anserine 1.200mg.....giúp tăng CƯỜNG đào thải acid uric
Xem thêm